Th06/Marisa's Endings/vi: Difference between revisions
No edit summary |
(Created page with "Sakuya: "Với khả năng điều khiển thời gian, ta có thể khiến đám tre rộ hod trong nháy mắt thay vì phải đợi tận 60 năm."") |
||
Line 22: | Line 22: | ||
{{tt|nochar|code=43|tl=Marisa: "Cô đã cho gì vào bánh vậy? (^^;)"}} | {{tt|nochar|code=43|tl=Marisa: "Cô đã cho gì vào bánh vậy? (^^;)"}} | ||
{{tt|nochar|code=46|tl=Sakuya: "Hod hái từ những cây tre."}} | {{tt|nochar|code=46|tl=Sakuya: "Hod hái từ những cây tre."}} | ||
{{tt|nochar|code=49|tl=}} | {{tt|nochar|code=49|tl=Sakuya: "Với khả năng điều khiển thời gian, ta có thể khiến đám tre rộ hod | ||
trong nháy mắt thay vì phải đợi tận 60 năm."}} | |||
{{tt|nochar|code=53|tl=}} | {{tt|nochar|code=53|tl=}} | ||
{{tt|nochar|code=56|tl=}} | {{tt|nochar|code=56|tl=}} |
Revision as of 16:32, 4 April 2020
Dịch từ bản tiếng Anh của Google Translate. fukin jyp introducing
end10.end.jdiff
|
Mặt trời bừng tỉnh sau một giấc nghỉ dài đằng đẵng, trong chớp mắt nó xua tan làn sương đỏ thẫm đang ngự trị bầu trời, và Hồng Ma Quán dần dần lộ ra trước những con mắt tò mò. | |
| |
| |
| |
| |
| |
| |
| |
| |
| |
| |
| |
| |
| |
| |
| |
| |
| |
| |
| |
| |
| |
| |
| |
| |
| |
{ |
end11.end.jdiff
|
| |
| |
| |
| |
| |
| |
| |
| |
| |
| |
| |
| |
| |
| |
| |
| |
| |
| |
| |
| |
| |
| |
| |
| |
| |
| |
| |
{ |
end10b.end.jdiff
|
| |
| |
| |
| |
{ |